Share oop c++ full course,

greenbird299

New member
#oop #C ++ #Programming #tutorial #fullcofer

Lập trình hướng đối tượng (OOP) là một mô hình lập trình sử dụng các đối tượng để thể hiện dữ liệu và mối quan hệ giữa chúng.Trong OOP, các đối tượng được xác định bởi các thuộc tính ** của chúng ** (dữ liệu) và ** hành vi ** (chức năng).Đối tượng có thể tương tác với nhau bằng cách gửi tin nhắn.

C ++ là ngôn ngữ lập trình đa năng hỗ trợ OOP.Đây là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm hệ điều hành, hệ thống nhúng và trò chơi video.

Hướng dẫn này sẽ dạy cho bạn những điều cơ bản của OOP trong C ++.Bạn sẽ học cách tạo các lớp, xác định các đối tượng và gửi tin nhắn giữa các đối tượng.Bạn cũng sẽ tìm hiểu về kế thừa, đa hình và đóng gói.

Đến cuối hướng dẫn này, bạn sẽ có một sự hiểu biết vững chắc về OOP trong C ++ và có thể sử dụng nó để tạo ra các chương trình của riêng bạn.

## Bắt đầu với OOP trong C ++

Bước đầu tiên để học OOP trong C ++ là tạo ra một lớp.Một lớp là một kế hoạch chi tiết để tạo các đối tượng.Nó xác định các thuộc tính và hành vi của một đối tượng.

Để tạo một lớp, bạn sử dụng từ khóa `class`.Mã sau đây tạo ra một lớp gọi là `person`:

`` `C ++
người lớp {
công cộng:
// Thuộc tính
tên chuỗi;
int tuổi;

// Hành vi cư xử
void Sayhello () {
cout << "Xin chào, tên tôi là" << tên << endl;
}
};
`` `

Từ khóa `` public` chỉ định rằng các thuộc tính và hành vi của lớp `person` có thể truy cập từ bên ngoài lớp.

## Tạo đối tượng

Khi bạn đã tạo một lớp, bạn có thể tạo các đối tượng của lớp đó.Để tạo một đối tượng, bạn sử dụng từ khóa `new`.Mã sau đây tạo ra một đối tượng của lớp `person`:

`` `C ++
Người người = người mới ();
`` `

Biến `person` bây giờ đề cập đến một đối tượng của lớp` person`.Bạn có thể truy cập các thuộc tính và hành vi của đối tượng bằng toán tử DOT (.).Ví dụ: mã sau in tên của đối tượng `person`:

`` `C ++
cout << person-> name << endl;
`` `

## Gửi tin nhắn

Đối tượng có thể tương tác với nhau bằng cách gửi tin nhắn.Thông báo là một yêu cầu cho một đối tượng thực hiện một hành vi cụ thể.Để gửi tin nhắn đến một đối tượng, bạn sử dụng toán tử DOT (.) Và tên của hành vi.Ví dụ: mã sau sẽ gửi thông báo `Sayhello ()` đến đối tượng `person`:

`` `C ++
người-> Sayhello ();
`` `

Phương thức `Sayhello ()` in tên của đối tượng `người 'trên bảng điều khiển.

## Di sản

Kế thừa là một cách tạo ra các lớp mới dựa trên các lớp hiện có.Khi bạn kế thừa từ một lớp, bạn có thể truy cập các thuộc tính và hành vi của lớp cha.

Để kế thừa từ một lớp, bạn sử dụng từ khóa `Extends`.Mã sau đây tạo ra một lớp gọi là `sinh viên 'kế thừa từ lớp` person`:

`` `C ++
lớp học mở rộng người {
công cộng:
// Thuộc tính
trường học chuỗi;

// Hành vi cư xử
Void Study () {
cout << "Tôi đang học" << endl;
}
};
`` `

Lớp `student` kế thừa các thuộc tính` name` và `Age` và hành vi` Sayhello () `từ lớp` person`.Nó cũng có thuộc tính `trường học của riêng mình và hành vi` `nghiên cứu ()`.

## Đa hình

Đa hình là khả năng của các đối tượng có các hành vi khác nhau tùy thuộc vào loại của chúng.Ví dụ: mã sau tạo hai đối tượng của lớp `student`:

`` `C ++
Sinh viên sinh viên1 = sinh viên mới ();
Sinh viên sinh viên2 = sinh viên mới ();

Student1-> Sayhello ();// In "Xin chào, tên tôi là <tên của Student1>"
student2-> nghiên cứu ();// in "Tôi đang học"
`` `

Đối tượng `student1` in` Sayhello () `
=======================================
#oop #C++ #Programming #tutorial #FullCourse ##OOP C++ Full Course: Learn Object-Oriented Programming in C++

Object-oriented programming (OOP) is a programming paradigm that uses objects to represent data and the relationships between them. In OOP, objects are defined by their **attributes** (data) and **behaviors** (functions). Objects can interact with each other by sending messages.

C++ is a general-purpose programming language that supports OOP. It is one of the most popular programming languages in the world, and is used for a wide variety of applications, including operating systems, embedded systems, and video games.

This tutorial will teach you the basics of OOP in C++. You will learn how to create classes, define objects, and send messages between objects. You will also learn about inheritance, polymorphism, and encapsulation.

By the end of this tutorial, you will have a solid understanding of OOP in C++ and be able to use it to create your own programs.

## Getting Started with OOP in C++

The first step to learning OOP in C++ is to create a class. A class is a blueprint for creating objects. It defines the attributes and behaviors of an object.

To create a class, you use the `class` keyword. The following code creates a class called `Person`:

```c++
class Person {
public:
// Attributes
string name;
int age;

// Behaviors
void sayHello() {
cout << "Hello, my name is " << name << endl;
}
};
```

The `public` keyword specifies that the attributes and behaviors of the `Person` class are accessible from outside the class.

## Creating Objects

Once you have created a class, you can create objects of that class. To create an object, you use the `new` keyword. The following code creates an object of the `Person` class:

```c++
Person person = new Person();
```

The `person` variable now refers to an object of the `Person` class. You can access the attributes and behaviors of the object using the dot operator (.). For example, the following code prints the name of the `person` object:

```c++
cout << person->name << endl;
```

## Sending Messages

Objects can interact with each other by sending messages. A message is a request for an object to perform a specific behavior. To send a message to an object, you use the dot operator (.) and the name of the behavior. For example, the following code sends the `sayHello()` message to the `person` object:

```c++
person->sayHello();
```

The `sayHello()` method prints the name of the `person` object to the console.

## Inheritance

Inheritance is a way of creating new classes that are based on existing classes. When you inherit from a class, you can access the attributes and behaviors of the parent class.

To inherit from a class, you use the `extends` keyword. The following code creates a class called `Student` that inherits from the `Person` class:

```c++
class Student extends Person {
public:
// Attributes
string school;

// Behaviors
void study() {
cout << "I am studying" << endl;
}
};
```

The `Student` class inherits the `name` and `age` attributes and the `sayHello()` behavior from the `Person` class. It also has its own `school` attribute and the `study()` behavior.

## Polymorphism

Polymorphism is the ability of objects to have different behaviors depending on their type. For example, the following code creates two objects of the `Student` class:

```c++
Student student1 = new Student();
Student student2 = new Student();

student1->sayHello(); // Prints "Hello, my name is <student1's name>"
student2->study(); // Prints "I am studying"
```

The `student1` object prints the `sayHello()`
 
Join Telegram ToolsKiemTrieuDoGroup
Back
Top